|
Chuẩn đối sánh trong tiếng Anh là
Benchmarking. Chuẩn đối sánh là một công cụ phân tích dùng để xác định liệu các
hoạt động chuỗi giá trị của công ty có cạnh tranh khi so sánh với các đối thủ và
vì vậy cho phép giành thắng lợi trên thị trường.
Cũng có thể hiểu rằng:
Chuẩn đối sánh là quá trình so sánh hiệu suất của các sản phẩm, dịch vụ hoặc qui
trình của công ty đối với các công ty khác được coi là tốt nhất trong ngành.
Nội dung chuẩn đối sánh
- Các doanh nghiệp thường tiến hành kiểm tra chuẩn đối sánh trên các mảng:
+ Chất lượng sản phẩm hoặc tính năng
+ Chất lượng của các dịch vụ cung cấp
+ Hiệu quả của quá trình hoạt động
+ Đo lường hiệu quả hoạt động và hiệu quả tài chính
Ví dụ
Một công ty có thể chuẩn đối sánh các đặc điểm kinh doanh riêng của mình so với
các đặc điểm kinh doanh của các công ty khác.
Các đặc điểm có thể được so sánh trong benchmarking bao gồm hiệu quả tài chính
như doanh thu thuần và thu nhập ròng, hiệu quả hoạt động như chu kì giao hàng và
tỉ lệ phần trăm của việc giao sản phẩm đúng giờ, đặc điểm tổ chức như tỉ lệ bồi
thường ở mức nhất định và tính năng sản phẩm như chất lượng và chi phí sản xuất
của các sản phẩm cụ thể.
Đặc trưng
- Chuẩn đối sánh đòi hỏi đo lường chi phí của các hoạt động chuỗi giá trị trong
một ngành để xác định "trường hợp tốt nhất" trong các công ty cạnh tranh vì mục
đích sao chép hoặc cải thiện theo trường hợp tốt nhất.
- Benchmarking cho phép một công ty cải thiện khả năng cạnh tranh thông qua việc
xác định và cải thiện dựa trên các hoạt động chuỗi giá trị mà những công ty đối
thủ trội hơn khi so sánh về chi phí, dịch vụ, uy tín, hoặc vận hành.
- Phần khó nhất của chuẩn đổi sánh là tiếp cận được các hoạt động chuỗi giá trị
có liên quan đến chi phí của công ty khác.
- Tuy vậy, các nguồn thông tin tiêu biểu cho benchmarking bao gồm các báo cáo đã
được công bố, ấn phẩm thương mại, các nhà cung cấp, nhà phân phối, khách hàng,
đối tác, chủ nợ, cổ đông, người vận động hành lang, và từ những công ty đối thủ.
- Một số công ty đối thủ chia sẻ dữ liệu về Benchmarking. Tuy nhiên,
International Benchmarking Clearinghouse cung cấp hướng dẫn để giúp bảo đảm rằng
các hạn chế thương mại, chuyển giá, gian lận thầu, hối lộ và các hành vi kinh
doanh không đúng không diễn ra giữa các công ty tham gia.
Quy trình thực hiện Benchmarking
1. Lập kế hoạch
Giai đoạn đầu tiên cũng như quan trọng nhất khi thực hiện Benchmarking là lập kế
hoạch. Việc lập kế hoạch bao gồm đưa ra những gì doanh nghiệp muốn cải thiện,
đối thủ cạnh tranh cần so sánh và mục tiêu đạt được. Chỉ khi bước này được hoàn
thành, bạn mới có thể chuyển sang bước tiếp theo.
2.
Thu thập thông tin
Sau khi đã lập kế hoạch, bước tiếp theo là thu thập thông tin về các quy trình
mà đối thủ cạnh tranh đang thực hiện. Ví dụ, nếu bạn đang tìm cách cải thiện mức
độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của mình, bạn nên hiểu các quy trình liên
quan đến bộ phận, cách xử lý các cuộc gọi và giao tiếp, đồng thời tìm ra sự khác
biệt của nó so với đối thủ cạnh tranh của bạn.
3.
Phân tích dữ liệu
Sau khi đã thu thập những thông tin cần thiết, bạn đã có thể bắt đầu phân tích
những hạn chế mà doanh nghiệp đang mắc phải. Tuy nhiên, bạn cần hiểu là không có
một doanh nghiệp nào hoàn hảo và cần phân tích với thái độ khách quan nhất. Sau
khi phát hiện những điểm yếu cố hữu, bạn hãy đưa ra một số giải phải để cải
thiện chúng.
4.
Bắt đầu thực hiện
Việc trình bày những điểm yếu không phải là việc đơn giản, đặc biệt là khi bạn
đang đề xuất những thay đổi. Thu thập và phân tích thông tin chỉ có giá trị khi
bạn có thể thực hiện các thay đổi và cải thiện hiệu suất hoạt động của công ty
cũng như đạt được mục tiêu ban đầu khi lập kế hoạch.
5.
Giám sát hoạt động
Việc giám sát nhằm xác định mức độ thành công của kế hoạch. Giai đoạn thực hiện
sẽ có các chỉ số và mục tiêu để thành công trong một khung thời gian nhất định.
Vì vậy, giám sát là cách duy nhất để biết hiệu quả của những thay đổi. Thời gian
giám sát tùy thuộc vào những kết quả mà bạn mong muốn.
Viện Đào Tạo Kỹ Năng
Quản Lý & Lãnh Đạo MASTERSKILLS
Công ty CP Giáo Dục TINH NGHỆ .MST: 0309177901 .Ngày cấp: 02/07/2009 .Nơi
cấp: Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh
Bản quyền © 2009 - 2024 Masterskills.org