09. Quản Trị & Lãnh Đạo

Dòng tiền là gì? Cách quản lý dòng tiền doanh nghiệp

Tiền mặt được xem là tối thượng khi nói đến việc quản trị tài chính của một công ty đang trên đà phát triển. Sự chậm trễ giữa khoảng thời gian bạn phải trả tiền cho nhà cung cấp và tiền lương nhân viên so với khoảng thời gian mà nguồn tiền bạn phải thu về từ khách hàng là cả một vấn đề, và giải pháp cho vấn đề này là việc quản lý dòng tiền. Hiểu một cách đơn giản nhất, quản lý dòng tiền có nghĩa là trì hoãn việc chi tiêu tiền mặt càng lâu càng tốt trong khi huy động bất cứ khoản tiền người khác nợ bạn, trả cho bạn càng nhanh càng tốt.

Dòng tiền là gì?

Dòng tiền là dòng chảy của lượng tiền mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức thu được hoặc chi ra trong một khoảng thời gian nhất định. Nó bao gồm tiền mặt và tiền tương đương như các tài sản có thể chuyển đổi nhanh chóng thành tiền mặt, tên tiếng Anh là Cash Flow. Dòng tiền rất quan trọng để đánh giá sức khỏe tài chính, đo lường khả năng thanh toán của một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân trong việc chi trả các khoản nợ, chi phí và các khoản đầu tư.

Có 3 loại hoạt động dòng tiền: Dòng tiền hoạt động kinh doanh, dòng tiền hoạt động đầu tư và dòng tiền hoạt động tài chính.

Loại hoạt động của dòng tiền

Đặc điểm chính

Ví dụ

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

Liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày như mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và sản xuất.

Thu tiền từ việc bán sản phẩm, chi tiền cho nguyên liệu và lương cho nhân viên.

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

Liên quan đến mua bán và đầu tư vào tài sản cố định và các dự án đầu tư.

Thu tiền từ việc bán tài sản cố định, chi tiền để mua thiết bị mới.

Dòng tiền từ hoạt động tài chính

Liên quan đến việc vay vốn, trả nợ và thực hiện các hoạt động tài chính khác.

Thu tiền từ việc vay vốn ngân hàng, chi tiền để trả nợ và trả cổ tức cho cổ đông.

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (Operating cash flow – viết tắt: OCF) là số tiền thu vào và chi ra liên quan đến thu nhập và chi phí của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất và kinh doanh hàng ngày. OCF dùng để đánh giá khả năng tạo ra tiền mặt của doanh nghiệp.

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách lấy tổng số tiền thu từ hoạt động kinh doanh trừ đi tổng số tiền chi từ hoạt động kinh doanh. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh được chia thành hai thành phần chính:

  • Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh cốt lõi. Là dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp:
    • Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Tiền thu từ các khoản phải thu
    • Tiền chi cho nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ
    • Tiền chi cho nhân công
    • Tiền chi cho khấu hao
    • Tiền chi cho các khoản khác
  • Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh khác. Là dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh không thuộc hoạt động kinh doanh cốt lõi:
    • Tiền thu từ các khoản đầu tư tài chính
    • Tiền chi cho các khoản đầu tư tài chính
    • Tiền thu từ các khoản tài trợ
    • Tiền chi cho các khoản tài trợ

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (Cash Flow from Investing Activities – viết tắt: ICF) là số tiền phát sinh từ các hoạt động liên quan đến đầu tư vào tài sản cố định, bất động sản và tài sản tài chính. Đây là các giao dịch tài chính liên quan đến việc mua sắm và phát triển tài sản dài hạn trong quá trình kinh doanh của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. ICF dùng để đánh giá khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư của doanh nghiệp.

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách lấy tổng số tiền thu từ hoạt động đầu tư trừ đi tổng số tiền chi từ hoạt động đầu tư. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư được chia thành hai thành phần chính:

  • Dòng tiền từ hoạt động đầu tư tài sản cố định. Là dòng tiền từ các hoạt động mua bán, thanh lý tài sản cố định:
    • Tiền thu từ bán tài sản cố định
    • Tiền chi cho mua sắm tài sản cố định
  • Dòng tiền từ hoạt động đầu tư bất động sản. Là dòng tiền từ các hoạt động mua bán, thanh lý bất động sản:
    • Tiền thu từ bán bất động sản
    • Tiền chi cho mua sắm bất động sản
  • Dòng tiền từ hoạt động đầu tư tài chính. Là dòng tiền từ các hoạt động mua bán, đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết, và các khoản đầu tư tài chính khác:
    • Tiền thu từ bán cổ phiếu, trái phiếu, và các khoản đầu tư tài chính khác
    • Tiền chi cho mua cổ phiếu, trái phiếu, và các khoản đầu tư tài chính khác

Dòng tiền từ hoạt động tài chính

Dòng tiền từ hoạt động tài chính (Cash Flow from Financing Activities – viết tắt: FCF)) là số tiền phát sinh từ các hoạt động liên quan đến thay đổi cấu trúc và quy mô của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Đây là các giao dịch tài chính liên quan đến việc huy động vốn và trả nợ, từ đó ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của tổ chức hoặc doanh nghiệp. FCF dùng để đánh giá khả năng huy động vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Dòng tiền từ hoạt động tài chính được xác định bằng cách lấy tổng số tiền thu từ hoạt động tài chính trừ đi tổng số tiền chi từ hoạt động tài chính. Dòng tiền từ hoạt động tài chính được chia thành hai thành phần chính:

  • Dòng tiền từ hoạt động huy động vốn. Là dòng tiền từ các hoạt động phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các khoản vay:
    • Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
    • Tiền thu từ phát hành trái phiếu
    • Tiền thu từ vay nợ
  • Dòng tiền từ hoạt động trả nợ. Là dòng tiền từ các hoạt động trả nợ gốc và lãi vay:
    • Tiền chi trả nợ gốc
    • Tiền chi trả lãi vay

Doanh nghiệp cần cân đối dòng tiền từ hoạt động tài chính với dòng tiền từ hoạt động kinh doanh và dòng tiền từ hoạt động đầu tư để đảm bảo khả năng huy động và sử dụng vốn một cách hiệu quả.

Công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền

Công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền (Present Value of Money) là một phương pháp sử dụng trong tài chính để định giá giá trị của một loạt các dòng tiền trong tương lai dựa trên tỷ lệ lợi tức yêu cầu. Công thức này được gọi là “Công thức giá trị hiện tại của dòng tiền” hoặc “Công thức giá trị hiện tại ròng.”

Công thức: PV = FV / (1+r)^n

Trong đó:

  • PV là giá trị hiện tại của dòng tiền.
  • FV là giá trị tương lai của dòng tiền.
  • r là tỷ lệ lợi tức yêu cầu (lãi suất hoặc mức lợi nhuận mà bạn mong đợi).
  • n là số chu kỳ hoặc thời gian trong tương lai mà dòng tiền sẽ xảy ra.

Công thức này giúp tính toán giá trị hiện tại của một khoản tiền tương lai dựa trên nguyên tắc rằng giá trị của một khoản tiền trong tương lai sẽ giảm đi theo tỷ lệ lợi tức yêu cầu.

Quản lý dòng tiền là gì?

Quản lý dòng tiền là quá trình theo dõi, đánh giá và kiểm soát các khoản thu và chi của một tổ chức hoặc cá nhân. Nó bao gồm các hoạt động liên quan đến lập kế hoạch dòng tiền, quản lý ngân sách, dự báo chi tiêu, tài trợ và đầu tư.

Các hoạt động quản lý dòng tiền:

  • Lập kế hoạch dòng tiền: Là việc dự báo dòng tiền trong tương lai. Kế hoạch dòng tiền giúp doanh nghiệp xác định các khoản thu và chi trong tương lai, từ đó có kế hoạch sử dụng tiền mặt hiệu quả.

  • Theo dõi dòng tiền: Là việc ghi chép và phân tích các khoản thu và chi thực tế của doanh nghiệp. Theo dõi dòng tiền giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình dòng tiền hiện tại, từ đó có biện pháp điều chỉnh kịp thời nếu cần thiết.

  • Kiểm soát dòng tiền: Là việc thực hiện các biện pháp để đảm bảo dòng tiền của doanh nghiệp luôn ở mức an toàn. Các biện pháp kiểm soát dòng tiền bao gồm:

    • Tăng cường thu hồi nợ
    • Tiết kiệm chi phí
    • Đề xuất các khoản đầu tư hiệu quả

Quản lý dòng tiền giúp đảm bảo rằng tổ chức hoặc cá nhân sử dụng nguồn tài chính hiệu quả, tiết kiệm chi phí và đảm bảo dòng tiền luôn đủ để thực hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư.

Tham khảo:   Kỹ năng nhận thức là gì? Vai trò & cách nâng cao nhận thức

Tầm quan trọng của quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp

Quản trị dòng tiền là một khía cạnh quan trọng của quản trị doanh nghiệp. Tầm quan trọng của quản trị dòng tiền trong doanh nghiệp bao gồm:

  • Đảm bảo tài chính ổn định: Quản trị dòng tiền giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp sẽ có đủ tiền để thanh toán các khoản nợ, chi trả các khoản phải trả và đầu tư vào các hoạt động phát triển kinh doanh.

  • Tối ưu hóa lợi nhuận: Quản trị dòng tiền giúp tối ưu hóa lợi nhuận bằng cách cân đối giữa việc đầu tư và chi phí, giúp doanh nghiệp đạt được mức lợi nhuận cao nhất.

  • Quản lý rủi ro: Quản trị dòng tiền giúp doanh nghiệp đánh giá và quản lý rủi ro tài chính như rủi ro lãi suất, rủi ro thay đổi giá cả, rủi ro thanh khoản, đảm bảo sự ổn định tài chính của doanh nghiệp.

  • Đưa ra quyết định chiến lược: Quản trị dòng tiền cung cấp cho doanh nghiệp thông tin về tình hình tài chính, giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định chiến lược như đầu tư mới, mở rộng hoặc giảm quy mô hoạt động.

  • Nâng cao uy tín: Quản trị dòng tiền giúp doanh nghiệp tăng cường uy tín và niềm tin từ khách hàng, cổ đông và đối tác bằng việc đảm bảo sự minh bạch và đúng thời hạn về thanh toán các khoản nợ.

Cách để quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp hiệu quả

Dưới đây là là 4 bước sẽ giúp bạn theo dõi dòng tiền đến và đi hiệu quả trong quá trình hoạt động & phát triển của công ty.

Bước 1. Đo lường dòng tiền

Cần chuẩn bị kế hoạch dòng tiền cho năm tiếp theo, quý tiếp theo và thậm chí là tuần tiếp theo. Vì một kế hoạch dòng tiền chính xác có thể báo động một cách tốt nhất cho những vấn đề trước khi nó xảy ra.

Hãy hiểu việc lập kế hoạch dòng tiền không chỉ là cái nhìn thoáng qua trong tương lai. Bạn cần phải được rèn luyện khả năng dự đoán rằng việc cân bằng một số yếu tố, bao gồm lịch sử thanh toán của các khách hàng, việc xử lý triệt để những khoản nợ của khách hàng khi xác định những chi phí sắp tới, và cả sự kiên nhẫn của các nhà cung cấp.

Hãy cẩn trọng với những giả định không có cơ sở rằng các khoản phải thu sẽ tiếp tục đến với cùng tỷ lệ thời gian mà bạn có gần đây, rằng các khoản phải trả có thể được kéo dài càng lâu càng tốt như trong quá khứ, rằng bạn đã gộp các khoản chi phí như cải thiện vốn, lãi vay và các khoản thanh toán quan trọng và rằng bạn đã hoạch toán doanh số bán hàng bị biến động theo mùa.

Bắt đầu một kế hoạch dự báo dòng tiền bằng cách thêm lượng tiền mặt đang có sẵn vào lúc bắt đầu của một thời kỳ tiền mặt khác để được nhận từ các nguồn khác nhau. Trong quá trình đó, bạn sẽ kết nối những thông tin thu thập từ những nhân viên bán hàng, những đại diện dịch vụ, nhân viên tín dụng, bộ phận tài chính và các nguồn khác. Trong tất cả các trường hợp, bạn sẽ hỏi những câu hỏi giống nhau: Có bao nhiều tiền mặt từ những khoản nợ của khách hàng, lãi, phí dịch vụ, một phần khoản thu từ những khoản nợ xấu, và những nguồn khác mà chúng ta sẽ có và khi nào thì có?

Phần thứ hai của việc dự báo một dòng tiền chính xác là dự đoán chi tiết những khoản tiền cũng như thời gian chính xác sẽ chi trong thời gian tới. Điều đó có nghĩa là, bạn không chỉ phải biết khi nào bạn sẽ chi tiêu mà còn phải biết nó được chi trả vào cái gì. Sẽ có danh sách những khoản chi tiết đáng kể trong kế hoạch dự báo dòng tiền của bạn như tiền thuê nhà, tồn kho (khi được mua bằng tiền mặt), tiền lương và tiền công, những khoản thuế đã khấu trừ hoặc khoản phải trả khác, lợi ích thanh toán, thiết bị đã được mua bằng tiền mặt, lệ phí chuyên nghiệp, tiện ích, vật tư văn phòng, các khoản nợ phải thanh toán, chi phí quảng cáo, chi phí bảo trì và nguyên liệu các loại phương tiện vận tải, thiết bị và cổ tức tiền mặt.

Chẳng phải là điều dễ dàng để một người quản lý, điều hành, chủ một doanh nghiệp chuẩn bị một kế hoạch như vậy, nhưng nó là một trong những thứ quan trọng nhất mà buộc mỗi doanh nghiệp phải làm. Những kế hoạch này có tầm quan trọng và được xếp hạng ngang bằng với kế hoạch kinh doanh hay bản báo cáo công việc trong tất cả những vấn đề mà doanh nghiệp cần phải chuẩn bị cho kế hoạch trong tương lai.

Bước 2. Cải thiện những khoản phải thu

Nếu bạn được trả tiền ngay khi bạn vừa bán hàng thì bạn sẽ không bao giờ gặp vấn đề với dòng tiền mặt của mình. Nhưng thật không may, điều đó không xảy ra, nhưng bạn vẫn có thể cải thiện dòng tiền mặt của mình bằng cách cải thiện những khoản phải thu. Ý tưởng cơ bản là cải thiện nhanh chóng tốc độ mà bạn sản xuất vật liệu và vật tư ra sản phẩm, hàng tồn kho trở thành những khoản phải thu, và những khoản phải thu thành tiền mặt. Dưới đây là các kỹ thuật cụ thể để làm điều này:

  • Đưa ra những chính sách giảm giá cho những khách hàng chi trả hoá đơn một cách nhanh chóng.

  • Yêu cầu khách hàng thực hiện thanh toán tại thời điểm đơn đặt hàng được thực hiện.

  • Yêu cầu kiểm tra tín dụng trên tất cả những khách hàng mới mà không thanh toán bằng tiền mặt.

  • Loại bỏ những hàng tồn kho lỗi thời, hết hạn bằng bất cứ thứ gì mà bạn có thể nhận được.

  • Phát hành hoá đơn kịp thời và ngay lập tức theo dõi nếu xuất hiện những sự chi trả chậm trong thời gian tới.

  • Theo dõi những khoản phải thu để xác định và ngăn chặn những khách hàng trả chậm. Xây dựng một chính sách tiền mặt khi giao hàng là một cách khác để từ chối hợp tác với những khách hàng chi trả chậm.

Bước 3. Quản lý những khoản phải trả

Đỉnh điểm của tăng trưởng doanh số bán hàng có thể che giấu rất nhiều vấn đề – đôi khi quá mức. Khi bạn đang quản lý một công ty phát triển, bạn phải xem xét chi phí một cách cẩn thận. Đừng để bị “ru ngủ” trong sự thoả mãn bởi đơn giản lúc đó chỉ là việc mở rộng doanh số bán hàng. Bất kỳ thời gian nào và bất cứ nơi nào mà bạn thấy chi phí ngày tăng hơn doanh số bán hàng, hãy kiểm tra chi phí một cách cẩn thận để tìm ra chỗ mà cắt giảm hoặc kiểm soát chúng. Dưới đây là một số lời khuyên cho việc sử dụng tiền một cách khôn ngoan:

  • Hãy tận dụng đầy đủ các điều khoản thanh toán nợ. Nếu một khoản nợ giải quyết trong 30 ngày, đừng trả nó trong 15 ngày.

  • Sử dụng dịch vụ chuyển tiền điện tử để thực hiện thanh toán vào thời hạn cuối cùng. Bạn sẽ duy trì tình trạng hiện tại với nhà cung cấp trong khi vẫn nắm giữ, sử dụng những khoản tiền càng lâu càng tốt.

  • Giao tiếp với các nhà cung cấp của bạn để họ biết trạng hiện tại của bạn. Nếu tới lúc cần trì hoãn việc thanh toán một khoản nợ nào đó, bạn sẽ cần tới sự tin tưởng và thông cảm của họ.

  • Xem xét một cách cẩn thận những lời chào giảm giá của nhà cung cấp cho những khoản chi trả sớm hơn. Đây có thể là một số tiền cho vay khá tốn kém của các nhà cung cấp, hoặc là họ có thể cung cấp cho bạn với một sự giảm giá trên tổng chi phí. Sẽ có những trở ngại khi bạn thực hiện những lời chào này.

  • Đừng tập trung quá nhiều vào giá thấp khi chọn nhà cung cấp. Đôi khi sự linh hoạt trong điều khoản thanh toán có thể cải thiện dòng tiền mặt của bạn hơn là việc mặc cả cho một mức giá hời.

Bước 4. Vượt qua Sự Thâm hụt

Sớm hay muộn, bạn sẽ nhìn thấy trước hoặc tìm thấy chính mình trong một tình huống mà lúc đó bạn thiếu tiền mặt để thanh toán cho những hoá đơn. Điều này không đồng nghĩa với việc bạn giống như một người kinh doanh thất bại, bạn hay bất cứ doanh nhân bình thường nào khác cũng không thể dự đoán một cách hoàn hảo về tương lai. Và đó là điều bình thường, nhưng những tập quán kinh doanh hằng ngày có thể giúp đỡ bạn quản lý sự thâm hụt.

Tham khảo:   Quản lý là gì? Vai trò, chức năng, yêu cầu cần có của quản lý

Chìa khoá để quản lý sự thâm hụt tiền mặt là nhận thức vấn đề một cách sớm và chính xác nhất có thể. Ngân hàng thì thận trọng với khách hàng vay tiền mà muốn phải có tiền trong ngày. Họ rất muốn giúp bạn vay trước khi bạn cần nó, tốt hơn nữa là trước đó vài tháng. Nhưng vì một lý do nào đó mà bạn thiếu cẩn thận thì bạn sẽ bị thất bại trong kế hoạch của mình. Chủ ngân hàng sẽ không quan tâm tới việc giúp đỡ bạn.

Nếu giả định từ lúc đầu rằng, một ngày nào đó bạn sẽ thiếu tiền mặt, bạn có thể sắp xếp một đường dây tín dụng tại ngân hàng của bạn. Điều này cho phép bạn mượn tiền trên mức hạn định vào bất cứ lúc nào bạn cần. Bởi bạn sẽ dễ dàng vay khi bạn không cần nó, sắp xếp một đường dây tín dụng trước khi túng thiếu là điều cần thiết.

Nếu ngân hàng không giúp đỡ bạn, hãy chuyển sang nhà cung cấp. Đây là người quan tâm tới bạn hơn là ngân hàng, và họ có thể biết nhiều hơn về công việc kinh doanh của bạn. Bạn có thể nhận được những điều khoản mở rộng từ nhà cung cấp với số tiền vay khổng lồ, chi phí thấp chỉ bằng cách yêu cầu. Đó chắc chắn là một điều đặc biệt nếu bạn từng là một khách hàng tốt trong quá khứ và cho họ biết về tình hình tài chính của bạn.

Xem xét việc sử dụng các trung gian. Đây là doanh nghiệp dịch vụ tài chính mà có thể trả cho bạn hôm nay cho những khoản phải thu mà bạn không thể thu về được trong một tuần hay một tháng tới. Bạn sẽ nhận về ít hơn 15% những gì bạn sẽ có thể thu bởi vì các trung gian này đòi hỏi một mức chiết khấu, nhưng bạn sẽ loại bỏ được những rắc rối trong quá trình thu hồi công nợ và có thể tập trung vào các hoạt động hiện tại của mình mà không cần phải vay mượn.

Yêu cầu những khách hàng tốt nhất của bạn đẩy nhanh tiến độ thanh toán. Trình bày về hoàn cảnh và, nếu cần thiết, đưa ra một chiết khấu phần trăm hoặc thanh toán trước một phần. Ngoài ra, bạn cũng nên theo sát những khách hàng khác của bạn – những khách hàng đã hơn 90 ngày chưa thanh toán. Đưa ra cho họ một giảm giá bất ngờ nếu họ chi trả ngay hôm nay.

Bạn có thể tăng lượng tiền mặt bằng cách bán hoặc cho thuê lại những tài sản như máy móc, thiết bị, máy tính, hệ thống điện thoại và ngay cả những nội thất văn phòng. Các công ty cho thuê (cầm cố tài sản) sẽ sẵn sàng thực hiện các giao dịch. Nó sẽ không rẻ mạt, tuy nhiên, bạn có thể mất tài sản nếu như bạn không thể thanh toán tiền thuê.

Chọn những hoá đơn bạn sẽ chi trả một cách cẩn thận. Không chỉ phải trả những cái nhỏ nhất mà thả trôi những cái còn lại. Thực hiện việc chi trả cho những nhân viên mới trước những nhân viên cũ. Trả tiền cho nhà cung cấp là điều quan trọng kế tiếp. Yêu cầu hoãn lại nếu bạn có thể bỏ qua một khoản thanh toán hoặc thực hiện thanh toán một phần.

(Dịch từ http://www.entrepreneur.com/article/66008)

Một số câu hỏi thường gặp về quản lý dòng tiền

  1. Dòng tiền vào là gì?
  2. Dòng tiền ra là gì
  3. Dòng tiền ròng là gì?
  4. Dòng tiền dương là gì?
  5. Dòng tiền âm là gì?
  6. Tại sao việc dự báo dòng tiền là cần thiết trong quản lý dòng tiền?
  7. Làm thế nào để tối ưu hóa quản lý dòng tiền của doanh nghiệp?
  8. Các công cụ và phương pháp nào được sử dụng để quản lý dòng tiền?

Dòng tiền vào là gì?

Dòng tiền vào (hay còn gọi là “Cash Inflow”) là tổng số tiền mà một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân thu được từ các nguồn khác nhau trong một khoảng thời gian cụ thể. Đây là tiền mà người hoặc tổ chức nhận vào từ các hoạt động kinh doanh và tài chính, bao gồm cả doanh thu từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ, đầu tư và các nguồn thu khác.

Dòng tiền vào bao gồm những nguồn tiền như sau:

  • Doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ: Tiền thu được từ việc bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

  • Thu nhập đầu tư: Tiền thu từ các khoản lãi, cổ tức hoặc thu nhập khác từ các khoản đầu tư.

  • Cho vay: Tiền thu từ việc cho vay cho các cá nhân hoặc tổ chức khác.

  • Phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu: Tiền thu từ việc phát hành cổ phiếu mới hoặc trái phiếu để huy động vốn.

  • Thanh toán các khoản nợ hoặc tín dụng: Tiền thu từ việc thu hồi các khoản nợ hoặc tín dụng đã được cấp trước.

  • Thu nhập khác: Các khoản thu khác như thu nhập từ thuê tài sản, bồi thường bảo hiểm, hoặc các khoản thu khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Dòng tiền vào là một chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng tạo ra thu nhập và tiền để duy trì hoạt động kinh doanh và đáp ứng các nhu cầu tài chính của tổ chức hoặc cá nhân.

Dòng tiền ra là gì?

Dòng tiền ra (hay còn gọi là “Cash Outflow”) là tổng số tiền mà một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân chi trả từ các nguồn khác nhau trong một khoảng thời gian cụ thể. Đây là tiền mà người hoặc tổ chức phải chi trả để duy trì hoạt động kinh doanh và thực hiện các khoản giao dịch khác.

Dòng tiền ra bao gồm các khoản chi trả như sau:

  • Chi phí hoạt động: Tiền chi để duy trì hoạt động kinh doanh hàng ngày, bao gồm chi phí sản xuất, vận hành, quảng cáo, chi phí lương, chi phí vận chuyển và chi phí văn phòng.

  • Thanh toán nợ và tín dụng: Tiền chi để trả các khoản nợ vay, trả lãi vay và các khoản tín dụng khác đã được sử dụng.

  • Mua sắm tài sản cố định: Tiền chi để mua các tài sản cố định như máy móc, thiết bị, bất động sản hoặc phương tiện.

  • Chi phí đầu tư: Tiền chi để đầu tư vào các dự án mới, phát triển sản phẩm hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh.

  • Trả cổ tức: Tiền chi để trả cổ tức cho cổ đông của doanh nghiệp.

  • Thanh toán các khoản phí và lệ phí: Tiền chi để trả các khoản phí và lệ phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như lệ phí thuế, phí bảo hiểm, phí dịch vụ và các khoản phí khác.

Dòng tiền ra là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá khả năng quản lý và duy trì hoạt động kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân.

Dòng tiền ròng là gì?

Dòng tiền ròng (hay còn gọi là “Net Cash Flow”) là sự chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra của một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian cụ thể. Đây là con số thể hiện sự tương quan giữa tiền thu vào và tiền chi ra từ các hoạt động kinh doanh và tài chính.

Công thức tính dòng tiền ròng: Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra

Dòng tiền ròng có thể dương hoặc âm:

  • Dòng tiền ròng dương: Khi dòng tiền vào vượt qua dòng tiền ra, tức là tổng số tiền thu nhiều hơn tổng số tiền chi. Điều này thể hiện tình hình tài chính tích cực và khả năng duy trì hoạt động kinh doanh, đầu tư và phát triển.

  • Dòng tiền ròng âm: Khi dòng tiền ra vượt qua dòng tiền vào, tức là tổng số tiền chi nhiều hơn tổng số tiền thu. Điều này có thể gợi ý tới tình hình tài chính không tốt và khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ, quản lý hoạt động kinh doanh và đầu tư.

Dòng tiền ròng đánh giá sự ổn định và khả năng tài chính của một tổ chức hoặc doanh nghiệp, giúp hiểu rõ hơn về khả năng tạo ra tiền, quản lý chi phí và đối mặt với những thách thức tài chính.

Dòng tiền dương là gì?

Dòng tiền dương là tình trạng khi tổng số tiền thu (gồm doanh thu và các nguồn thu khác) của một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân vượt quá tổng số tiền chi (gồm các loại chi phí, phí và các khoản chi khác). Điều này thường được hiểu là tổng số tiền mà tổ chức hoặc cá nhân nhận vào từ các hoạt động kinh doanh và tài chính vượt qua tổng số tiền mà họ chi tiêu trong cùng một khoảng thời gian.

Dòng tiền dương thể hiện tình hình tài chính tích cực, cho thấy tổ chức hoặc cá nhân có khả năng duy trì hoạt động kinh doanh hiện tại, trả nợ đúng hạn, đầu tư vào phát triển và thậm chí có khả năng trả cổ tức cho cổ đông (trong trường hợp của doanh nghiệp).

Tham khảo:   Những Kỹ Năng Và Tố Chất Để Trở Thành Người Lãnh Đạo Tài Năng

Dòng tiền dương cũng tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư vào dự án mới hoặc mua sắm tài sản cố định. Đồng thời giúp tạo ra sự linh hoạt tài chính, giảm rủi ro và tạo đà cho sự phát triển bền vững của tổ chức hoặc cá nhân trong tương lai.

Dòng tiền âm là gì?

Dòng tiền âm là tình trạng khi tổng số tiền thu (bao gồm doanh thu và các nguồn thu khác) của một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân thấp hơn tổng số tiền chi (bao gồm các loại chi phí, phí và các khoản chi khác) trong một khoảng thời gian cụ thể. Điều này thường được hiểu là tổng số tiền mà tổ chức hoặc cá nhân nhận vào từ các hoạt động kinh doanh và tài chính thấp hơn so với tổng số tiền mà họ phải chi tiêu trong cùng một khoảng thời gian.

Dòng tiền âm thường chỉ ra rằng tổ chức hoặc cá nhân đang gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động kinh doanh, trả nợ hoặc quản lý tình hình tài chính. Có thể do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như chi phí cao hơn so với doanh thu, khả năng thu hồi chậm của khách hàng hoặc các vấn đề tài chính không được quản lý tốt.

Dòng tiền âm có thể đưa đến các vấn đề nghiêm trọng như không đủ tiền để trả nợ, đầu tư hoặc duy trì hoạt động kinh doanh. Do đó, quản lý cẩn thận và ứng phó kịp thời với dòng tiền âm là quan trọng để đảm bảo sự ổn định và sự tồn tại của tổ chức hoặc cá nhân trong tương lai.

Tại sao việc dự báo dòng tiền là cần thiết trong quản lý dòng tiền?

Việc dự báo dòng tiền là cần thiết trong quản lý dòng tiền vì nó giúp doanh nghiệp có thể lên kế hoạch và chuẩn bị cho các hoạt động kinh doanh trong tương lai. Cụ thể, dự báo dòng tiền sẽ giúp doanh nghiệp:

  • Đưa ra quyết định đúng đắn: Dự báo dòng tiền giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định về việc sử dụng tài nguyên, đầu tư vào các dự án mới, mua sắm thiết bị mới hay trả nợ.

  • Tối ưu hóa quản lý tài chính: Dự báo dòng tiền giúp doanh nghiệp điều chỉnh lưu lượng tiền mặt cần thiết cho các hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính hiệu quả hơn.

  • Phát hiện các vấn đề tiềm ẩn: Dự báo dòng tiền giúp doanh nghiệp phát hiện các vấn đề tiềm ẩn, giảm thiểu rủi ro và cải thiện hoạt động kinh doanh.

  • Tăng tính dự báo và tin cậy: Dự báo dòng tiền giúp doanh nghiệp tăng tính dự báo và tin cậy cho các quyết định kinh doanh trong tương lai.

  • Điều chỉnh chiến lược kinh doanh: Dự báo dòng tiền cung cấp thông tin quan trọng về lượng tiền mặt dự kiến trong tương lai, giúp doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược kinh doanh để phù hợp với các điều kiện thị trường.

Làm thế nào để tối ưu hóa quản lý dòng tiền của doanh nghiệp?

Để tối ưu hóa quản lý dòng tiền của doanh nghiệp, có thể áp dụng các biện pháp sau:

  • Lập kế hoạch ngân sách: Tạo kế hoạch ngân sách cho tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ chi phí hàng ngày cho đến đầu tư dài hạn. Quản lý chi phí một cách chặt chẽ giúp đảm bảo sự ổn định tài chính và giảm thiểu rủi ro.

  • Quản lý khách hàng: Quản lý các khoản phải thu một cách chặt chẽ, xây dựng các điều khoản thanh toán rõ ràng và theo dõi khách hàng trả nợ để giảm thiểu các khoản phải thu quá hạn.

  • Tối ưu hóa quản lý hàng tồn kho: Theo dõi và kiểm soát số lượng và giá trị của hàng tồn kho, tìm cách giảm thiểu các khoản tiền mặt bị ràng buộc trong hàng tồn kho.

  • Tối ưu hóa chu kỳ tiền mặt: Theo dõi các chu kỳ tiền mặt của doanh nghiệp, bao gồm quy trình thanh toán và thu tiền, để tối ưu hóa chu kỳ tiền mặt.

  • Nâng cao hiệu quả thu chi: Tối ưu hóa các quy trình thu chi, bao gồm tăng cường kiểm soát và phân tích các khoản chi phí, giảm thiểu các khoản chi phí không cần thiết.

  • Quản lý rủi ro tài chính: Đánh giá và quản lý các rủi ro tài chính, bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro thanh toán, để giảm thiểu tác động tiêu cực của chúng đến dòng tiền của doanh nghiệp.

Tổng hợp lại, để tối ưu hóa quản lý dòng tiền của doanh nghiệp, cần thiết phải đưa ra các quyết định thông minh, theo dõi chặt chẽ hoạt động kinh doanh, xây dựng các kế hoạch chi tiết và quản lý hiệu quả các rủi ro tài chính.

Các công cụ và phương pháp nào được sử dụng để quản lý dòng tiền?

Để quản lý dòng tiền hiệu quả, các công cụ và phương pháp trên có thể được sử dụng để giúp quản lý theo dõi, phân tích và đưa ra các quyết định hiệu quả về dòng tiền của doanh nghiệp:

  • Bảng cân đối kế toán: Giúp quản lý theo dõi tình hình tài chính, bao gồm tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Giúp phân tích các hoạt động thu, chi và đầu tư để đưa ra quyết định hiệu quả về dòng tiền.

  • Quản lý ngân sách: Tạo ra một kế hoạch chi tiết cho các hoạt động kinh doanh và đầu tư để quản lý chi phí và đảm bảo ổn định tài chính.

  • Quản lý tài sản: Theo dõi và quản lý tài sản của doanh nghiệp, bao gồm tài sản cố định và hàng tồn kho, để đảm bảo tài sản được sử dụng hiệu quả.

  • Quản lý nợ phải trả: Theo dõi và quản lý các khoản nợ phải trả để đảm bảo độ tin cậy của nhà cung cấp và giảm thiểu các khoản phải trả quá hạn.

  • Quản lý chi phí: Giảm thiểu các chi phí không cần thiết và tối ưu hóa các khoản chi phí cần thiết để đảm bảo hiệu quả tài chính.

  • Phân tích tài chính: Phân tích các chỉ số tài chính để đưa ra quyết định về dòng tiền của doanh nghiệp.

  • Quản lý rủi ro: Đánh giá và quản lý các rủi ro tài chính, bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và rủi ro thanh toán, để đảm bảo tác động tiêu cực của chúng đến dòng tiền của doanh nghiệp được giảm thiểu.

Dòng tiền là một yếu tố quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ. Việc quản trị dòng tiền hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán, giảm thiểu rủi ro tài chính và đạt được các mục tiêu kinh doanh. Việc quản trị dòng tiền hiệu quả là một quá trình liên tục, cần được thực hiện thường xuyên. Doanh nghiệp cần dành thời gian và nguồn lực để xây dựng và thực hiện kế hoạch quản trị dòng tiền, đảm bảo khả năng thanh toán và đạt được các mục tiêu kinh doanh.

>> Tham khảo: Khóa học đọc hiểu báo cáo tài chính

  Viện Đào Tạo Kỹ Năng Masterskills chuyên Đào Tạo tại Doanh Nghiệp (In-house) trên Toàn Quốc  
G

0903966729

1
Hỗ trợ bạn qua Zalo