20. Kinh tế học

Không thể thương lượng (Non-Negotiable) trong kinh tế vi mô là gì?

Hình minh họa. Nguồn: cdn.substack.com

Không thể thương lượng

Khái niệm

Không thể thương lượng trong tiếng Anh là Non-Negotiable.

Không thể thương lượng là thuật ngữ chỉ việc giá của hàng hóa hoặc chứng khoán là cố định và không thể được điều chỉnh, hoặc một phần của hợp đồng hoặc thỏa thuận được coi là yêu cầu bắt buộc đối với một hoặc mọi bên liên quan. 

Ngoài ra, thuật ngữ “Non-Negotiable” cũng có nghĩa khác là “không thể chuyển nhượng”, nghĩa là loại hàng hóa hoặc chứng khóa không dễ dàng chuyển nhượng quyển sở hữu cho bên khác.

Một khoản mục có thể được coi là không thể thương lượng nếu một bên tham gia giao dịch không đồng ý thực hiện bất kì thay đổi nào đối với một điều kiện đã được đặt ra. 

Điều này có thể bao gồm giá của một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể, hay một điều khoản trong hợp đồng; hoặc một sản phẩm tài chính không thể được trao đổi hoặc chuyển giao cho chủ sở hữu mới – thậm chí ngay cả trong thị trường thứ cấp.

Ví dụ 

Giá không thể thương lượng

Khi một mức giá chào bán được mô tả là giá không thể thương lượng, điều đó có nghĩa là người mua không thể mặc cả về mức giá đó. Khi một người thiết lập mức giá không thể thương lượng, việc đàm phán giá nghiễm nhiên bị loại trừ bởi anh ta hoặc cô ta không muốn tham gia vào một cuộc trò chuyện như vậy.

Tham khảo:   Lí thuyết của Shaw và McKinnon về một hệ thống tài chính bị kìm hãm là gì?

Ví dụ, một chủ nhà có thể không muốn bán nhà của mình với mức giá thấp hơn 250.000 USD. Nếu ông ta coi giá chào bán mình đặt ra là không thể thương lượng, thì lời đề nghị mua nhà với mức giá 245.000 USD sẽ bị từ chối.

Các yếu tố không thể thương lượng trong hợp đồng

Một hợp đồng có thể bao gồm một số điều khoản không thể thương lượng. Ví dụ, một thư mời làm việc đề nghị một mức lương thỏa thuận được, nhưng lại cứng nhắc về các điều khoản khác, chẳng hạn như số ngày mà nhân viên có thể nghỉ phép hàng năm.

Ngoài ra, trong các trường hợp đối với bất động sản cho thuê, số tiền phải trả có thể được coi là không thể thương lượng vì nó thường là một mức giá cố định mà người thuê phải thanh toán cho chủ sở hữu tài sản.

Thuật ngữ non-negotiable đối với các sản phẩm tài chính

Thuật ngữ “non-negotiable” có thể chỉ những chứng khoán mà chúng chỉ được bán theo mệnh giá và không thể thương lượng được, ví dụ như trái phiếu tiết kiệm.

Tham khảo:   Luật kinh tế (Economic Law) là gì? Nội dung cơ bản của Luật Kinh tế trong nền kinh tế thị trường

Ngoài ra, “non-negotiable” còn có ý nghĩa là “không thể chuyển nhượng”, dùng để chỉ những chứng khoán và sản phẩm tài chính không thể chuyển nhượng cho bên khác. Một ví dụ là chứng khoán không lưu thông hay chứng khoán không thể mua bán (non-marketable security); điển hình là trái phiếu tiết kiệm của chính phủ. Chúng chỉ có thể được mua lại từ chính chủ sở hữu trái phiếu và không được phép bán cho bên khác.

(Theo investopedia)

  Viện Đào Tạo Kỹ Năng Masterskills chuyên Đào Tạo tại Doanh Nghiệp (In-house) trên Toàn Quốc  
G

0903966729

1
Hỗ trợ bạn qua Zalo