37. Kinh nghiệm việc làm

Sự khác nhau của tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa các miền

Sự khác biệt thú vị của ngôn ngữ hai miền Bắc – Nam khiến nhiều người rơi vào cảnh dở khóc dở cười khi giao tiếp. Để giúp mọi người hiểu hơn về các tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa hai miền Bắc – Nam, tên gọi các món ăn, Masterskills.com đã tổng hợp từ điển ba miền Bắc – Trung – Nam, mời các bạn tham khảo.

Khác biệt trong ngôn ngữ hai miền

Sự khác nhau của tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa các miền

Những thông tin về tên gọi đồ vật, cách xưng hô giữa hai miền Bắc – Nam sẽ giúp các bạn có những buổi giao lưu vui vẻ, không có hiểu lầm, sự cố đáng tiếc nào!

Miền Bắc Miền Nam Ghi chú
anh/chị cả anh/chị hai  

bát (ăn cơm)

chén miền Trung: đọi
bẩn  
bố, mẹ ba, má miền Tây: tía, má
béo mập  
buồn nhột  
(cái) bút (cây) viết  
ca, cốc, chén, ly, tách ly  
(cây, cá) cảnh (cây, cá) kiểng  
cân  
chăn mền  
chần nhúng trụng  
con giun con trùn  
cốc đá tẩy  
dĩa nĩa  
dùng xài  
đắt (tiền) mắc (tiền)  
đĩa dĩa  
đón rước  
đỗ (đồ ăn, thi cử, xe) đậu (đồ ăn, thi cử, xe)  
gầy ốm  
hoa bông  
hoa râm bụt bông bụp  
hỏng  
kiêu chảnh  
kim cương hột xoàn  
kính kiếng  
(bàn) là (bàn) ủi  
lốp xe vỏ xe  
màn mùng  
mặc cả trả giá  
mắng la/rủa  
mất điện cúp điện  
miến bún tàu  
mộc nhĩ nấm mèo  
nón nón  
muôi  
muộn trễ  
(thắp) nến (đốt) đèn cầy  
ngan (sao) vịt xiêm (sao)  
ngõ, ngách hẻm  
ngượng/xấu hổ quê  
nhà quê/quê mùa hai lúa  
nhảm nhí tào lao  
nhanh lẹ  
nói khoác/phét nói xạo  
(buồn) nôn (mắc) ói  
nước hoa dầu thơm  
ô  
ốm bệnh/bịnh miền Trung: đau
ông/bà nội, ông/bà ngoại nội, ngoại  
(hãm) phanh (đạp) thắng  
quan tài/áo quan hòm  
rẽ quẹo  
say xỉn  
tắc đường kẹt xe  
tất vớ  
tầng 1, tầng 2, tầng 3 tầng trệt, lầu 1, lầu 2  
thanh toán tính tiền  
thằn lằn rắn mối  
thìa muỗng  
(bì, viết) thư (bì, viết) thơ  
to bự  
(thi) trượt (thi) rớt  
vào  
bóp  
vồ chụp  
vỡ bể  
xe máy hông-đa  
Tham khảo:   6 dấu hiệu cho thấy bạn đang hẹn hò sai người

Từ điển ẩm thực ba miền Bắc – Trung – Nam

Trải dài trên mảnh đất hình chữ S, mỗi vùng miền lại có những món ăn đặc trưng riêng. Tuy nhiên, đôi khi có những món ăn giống nhau, và gần như không có sự khác biệt đáng kể về mùi vị lại có tên gọi khác nhau tùy theo từng vùng.

Dưới đây danh sách các tên gọi món ăn, cây cối, hoa quả khác nhau ở bà miền, mời các bạn tham khảo. Các bạn biết thêm món ăn nào nữa hãy góp ý thêm ở phần cuối bài để từ điển ẩm thực ba miền Bắc – Trung – Nam thêm đầy đủ hơn nhé.

Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
Lạc
Đậu phụng, đậu lạc
Đậu phộng
Bánh đa
Bánh tráng
Bánh tráng
Vừng
Vừng, mè
Quả dứa
Quả gai
Trái thơm
Bánh cuốn
Bánh mướt, bánh ướt, bánh cuốn
Bánh ướt
Nem rán
Ram, cuốn
Chả giò
Hồng xiêm
 
Sa-pô-chê
Quả trứng gà
 
Lê ki ma
Quả roi
 
Trái mận
Quả mận
 
Trái táo (mận Bắc)
Ngô
Bắp, ngô
Bắp
Mướp đắng
Mướp đắng
Khổ qua
Rau cải cúc
 
Rau tần ô
Ruốc
Chà bông, ruốc
Chà bông
Giò lụa
 
Chả lụa
Củ sắn
 
Khoai mỳ
Củ đậu
 
Củ sắn (sắn nước)
Cây dọc mùng
 
Bạc hà
Rau mùi ta
 
Ngò
Rau mùi tàu
 
Ngò gai
Củ mã thầy
Củ năng
Củ năng
Kem caramel
 
Bánh flan
Trứng gà, trứng vịt
Trứng gà, trứng vịt
Hột gà, hột vịt
Váng đậu
 
Tàu hũ ky
Đậu phụ, tào phớ
 
Đậu hũ, tàu hũ
Dạ dày (bò, heo)
Cổ hũ, dạ dày
Bao tử
Thịt bê
Thịt me
Thịt bê
Cá quả
Cá tràu
Cá lóc
Hoa lơ
 
Bông cải
Miến
Miến
Bún tàu
Khoai sọ
 
Khoai môn
Khoai môn
 
Khoai môn cao
Mộc nhĩ
Mộc nhĩ, nấm mèo
Nấm mèo
Thạch
Sương sa, đông sương
Sương sa
Quả quất
Quả quất
Trái tắc
Cải xoong
Xà lách xoong
Xà lách xoong
Rau rút
 
Rau nhút
Lá nếp
 
Lá dứa
Quả na
Mãng cầu
Mãng cầu
Bóng bì
 
Da heo phồng
Nem chạo
 
Nộm
 
Gỏi
Sữa chua
Ya – ua
Ya – ua
Gạo nếp
Nếp
Nếp
Xì dầu
Nước tương
 
 
 
 
 
  Viện Đào Tạo Kỹ Năng Masterskills chuyên Đào Tạo tại Doanh Nghiệp (In-house) trên Toàn Quốc  
G

0903966729

1
Hỗ trợ bạn qua Zalo