27. Sở hữu trí tuệ

Bằng độc quyền sáng chế (Patent) là gì? Chức năng và đặc điểm

Hình minh họa (Nguồn: difass.com)

Bằng độc quyền sáng chế

Khái niệm

Bằng độc quyền sáng chế trong tiếng Anh gọi là: Patent.

Bằng độc quyền sáng chế hay bằng sáng chế là việc cơ quan có thẩm quyền cấp các quyền độc quyền cho nhà phát minh đối với qui trình, thiết kế hoặc sáng chế trong một thời gian được chỉ định để đổi lấy việc công bố sáng chế cho công chúng. (Tài liệu tham khảo: Investopedia).

Chức năng

Bằng độc quyền sáng chế có hai chức năng chính: 

– Chức năng bảo hộ: Bằng độc quyền sáng chế cho phép chủ sở hữu sáng chế ngăn chặn người khác khai thác sáng chế được bảo hộ ở một quốc gia hoặc khu vực nhất định, và trong một thời hạn nhất định, thường là không quá 20 năm. 

– Chức năng bộc lộ thông tin: Bằng độc quyền sáng chế cho phép công chúng tiếp cận các thông tin liên quan đến các công nghệ mới nhằm kích thích sáng tạo và góp phần phát triển kinh tế.

(Tài liệu tham khảo: Cục Sở hữu Trí tuệ)

Đặc điểm

Bằng độc quyền sáng chếđộc quyền được cấp để bảo hộ sáng chế. Bằng độc quyền sáng chế mang lại cho chủ sở hữu độc quyền ngăn cấm người khác khai thác thương mại sáng chế trong một thời hạn nhất định đđổi lại việc họ phải bộc lộ sáng chế cho công chúng. 

Tham khảo:   Công báo Sở hữu công nghiệp (Industrial Property Official Gazette) là gì?

Vì vậy, chủ sở hữu bằng độc quyền sáng chế (người được cấp hoặc chủ sở hữu bằng độc quyền sáng chế) có thể ngăn cấm người khác sản xuất, sử dụng, chào bán, bán hoặc nhập khẩu sáng chế được bảo hộ mà không có sự cho phép và có thể kiện ra toà bất kì ai khai thác sáng chế được bảo hộ mà không được phép của họ. 

Triết lí của hệ thống sở hữu trí tuệ là tưởng thưởng về tài chính thu được từ việc khai thác sáng chế và bộc lộ sáng chế để công chúng biết và sử dụng nhằm khuyến khích sự sáng tạo và nâng cao trình độ công nghệ của khu vực công nghiệp quốc gia, và những lợi ích rõ rệt về thương mại. 

Một sự thật hiển nhiên là không phải tất cả các doanh nghiệp đều phát triển được sáng chế có khả năng bảo hộ thì cũng có sự hiểu lầm rằng bằng độc quyền sáng chế chỉ áp dụng đối với qui trình và sản phẩm hoá lí phức tạp, hoặc rằng chúng chỉ hữu ích cho các tập đoàn lớn. 

Nhìn chung, bằng độc quyền sáng chế có thể được cấp cho lĩnh vực công nghệ bất kì, từ cái kẹp giấy đến máy vi tính. Hiện tại, có hàng ngàn bằng độc quyền sáng chế đã được cấp cho các sản phẩm đơn giản trong cuộc sống hàng ngày như bút, chai thuỷ tinh, sợi dệt hay xe đạp. 

Tham khảo:   Chỉ dẫn địa lí (Geographical indications) và điều kiện bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp

Để được cấp bằng độc quyền sáng chế, bạn phải nộp đơn đăng kí vào cơ quan sáng chế quốc gia hoặc khu vực. Trong đơn đăng kí, bạn phải mô tả sáng chế của mình và so sánh với các công nghệ có trước trong lĩnh vực tương ứng. 

Thông thường, bạn có thể nhận mẫu đơn đăng kí tại cơ quan sáng chế.

Độc quyền này được cấp trong một thời hạn nhất định, thường là 20 năm kể từ ngày nộp đơn với điều kiện chủ sở hữu bằng độc quyền sáng chế phải nộp phí duy trì hiệu lực hằng năm, và chỉ có hiệu lực ở nước mà bạn đăng kí bảo hộ. 

Việc bảo hộ pháp lí chống lại hành vi xâm phạm độc quyền sáng chế bất kì (xâm phạm) không có được một cách tự động, mà dựa trên đề nghị của chủ sở hữu bằng độc quyền sáng chế. 

Do vậy, chủ sở hữu bằng độc quyền sáng chế cần phải giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khác nếu muốn thực thi độc quyền sáng chế của mình.

(Tài liệu tham khảo: Những điều cần biết về sở hữu trí tuệ, Trung tâm Thương mại quốc tế và Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới)

Tham khảo:   Trình độ sáng tạo (Inventive step) và tính không hiển nhiên (Non-obviousness) là gì?

  Viện Đào Tạo Kỹ Năng Masterskills chuyên Đào Tạo tại Doanh Nghiệp (In-house) trên Toàn Quốc  
G

0903966729

1
Hỗ trợ bạn qua Zalo