23. Chứng khoán

Khoản chắc chắn tương đương (Certainty Equivalent) là gì? Những đặc điểm cần lưu ý

Hình minh họa. Nguồn: Feltpresence.com

Khoản chắc chắn tương đương

Khái niệm

Khoản chắc chắn tương đương, tiếng Anh gọi là certainty equivalent.

Khoản chắc chắn tương đương là khoản lợi nhuận bảo đảm mà một người có thể nhận ngay bây giờ thay cho cơ hội có được khoản lợi nhuận cao hơn trong tương lai, nhưng không chắc chắn.

Nói cách khác, khoản chắc chắn tương đương là lượng tiền mặt bảo đảm mà một người cảm thấy là có cùng mức độ thèm muốn như một tài sản rủi ro.

Hiểu rõ hơn về khoản chắc chắn tương đương

Những khoản đầu tư phải đưa ra được một phần bù rủi ro để bù đắp cho khả năng mà nhà đầu tư có thể không nhận lại được tiền của họ; và rủi ro càng cao thì phần bù rủi ro so với lợi nhuận trung bình mà nhà đầu tư mong muốn càng cao.

Nếu một nhà đầu tư có hai sự lựa chọn là trái phiếu chính phủ lãi suất 3% và trái phiếu doanh nghiệp lãi suất 8%, và anh ấy chọn trái phiếu chính phủ, thì phần chênh lệch chi trả này chính là khoản chắc chắn tương đương. Doanh nghiệp trên cần phải đưa cho nhà đầu tư này một khoản lợi nhuận kì vọng cao hơn 8% trên trái phiếu của họ để thuyết phục được anh ấy mua.

Một công ty đang tìm nhà đầu tư có thể sử dụng khoản chắc chắn tương đương làm cơ sở để xác định xem họ cần trả thêm bao nhiêu để thuyết phục các nhà đầu tư cân nhắc đến sự lựa chọn có rủi ro cao hơn này. Khoản chắc chắn tương đương không cố định vì mỗi nhà đầu tư đều có mức độ chịu rủi ro riêng.

Tham khảo:   Thị trường hối đoái (Foreign exchange market – Forex) là gì? Các công cụ trên thị trường

Khái niệm này cũng được sử dụng trong cờ bạc, đại diện cho phần tiền mà một người mong muốn để cân nhắc giữa nó với một canh bạc nhất định. Điều này được gọi là khoản chắc chắn tương đương của canh bạc.

Ví dụ về khoản chắc chắn tương đương

Khái niệm khoản chắc chắn tương đương có thể áp dụng trên dòng tiền của một khoản đầu tư. Dòng tiền chắc chắn tương đương là dòng tiền phi rủi ro mà nhà đầu tư cảm thấy tương đồng với một dòng tiền kì vọng khác, tuy nhiều hơn nhưng cũng rủi ro hơn.

Công thức tính dòng tiền chắc chắn tương đương là:

Dòng tiền chắc chắn tương đương = Dòng tiền kì vọng/(1 + Phần bù rủi ro)

Phần bù rủi ro được tính bằng cách trừ tỉ lệ hoàn vốn điều chỉnh rủi ro cho lãi suất phi rủi ro. Dòng tiền kì vọng được tính bằng cách lấy giá trị của mỗi dòng tiền kì vọng theo tỉ trọng xác suất và cộng chúng lại.

Ví dụ, giả sử một nhà đầu tư đang đứng giữa hai sự lựa chọn, một là chấp nhận một dòng tiền đảm bảo 10 triệu đô hoặc chấp nhận một dòng tiền có kì vọng như sau:

Tham khảo:   Danh sách khó vay (Hard-to-borrow List) là gì? Đặc điểm

– 30% nhận được 7,5 triệu đô.

– 50% nhận được 15,5 triệu đô.

– 20% nhận được 4 triệu đô.

Dựa trên xác suất trên, dòng tiền kì vọng trong bối cảnh này là:

Dòng tiền kì vọng = 0,3 * 7,5 triệu đô + 0,5 * 15,5 triệu đô + 0,2 * 4 triệu đô = 10,8 triệu đô

Giả sử tỉ lệ hoàn vốn điều chỉnh rủi ro được dùng để chiết khấu sự lựa chọn này là 12% và lãi suất phi rủi ro là 3%. Vậy thì phần bù rủi ro sẽ là (12% – 3%) hay 9%. Sử dụng công thức ở trên, dòng tiền chắc chắn tương đương là:

Dòng tiền chắc chắn tương đương = 10,8 triệu đô/(1 + 0,09) = 9,908 triệu đô

Dựa trên kết quả này, nếu nhà đầu tư muốn tránh rủi ro, thì anh ấy nên chấp nhận bất kì sự lựa chọn đảm bảo nào có giá trị cao hơn 9,908 triệu đô.

(Theo Investopedia)

  Viện Đào Tạo Kỹ Năng Masterskills chuyên Đào Tạo tại Doanh Nghiệp (In-house) trên Toàn Quốc  
G

0903966729

1
Hỗ trợ bạn qua Zalo