22. Quản trị kinh doanh

Thỏa thuận bảo mật thông tin (Non-Disclosure Agreement – NDA) là gì?

Thỏa thuận bảo mật thông tin

Khái niệm

Thỏa thuận bảo mật thông tin trong tiếng Anh là Non-Disclosure Agreement, viết tắt là NDA.

Thỏa thuận bảo mật thông tin còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như thỏa thuận bảo mật (Confidentiality Agreement – CA), Thỏa thuận tiết lộ bí mật (Confidential Disclosure Agreement – CDA), Thỏa thuận thông tin độc quyền (Proprietary Information Agreement – PIA) hoặc Thỏa thuận bí mật (Secrecy Agreement – SA).

Thỏa thuận bảo mật thông tin (NDA) là một hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lí nhằm thiết lập mối quan hệ thân tín. Bên hoặc các bên kí thỏa thuận đồng ý rằng thông tin nhạy cảm mà họ có thể có được sẽ không được cung cấp cho bất kì bên thứ ba nào khác. 

Vai trò của thỏa thuận bảo mật thông tin

NDA rất phổ biến cho các doanh nghiệp tham gia đàm phán với các doanh nghiệp khác. Họ cho phép các bên chia sẻ thông tin nhạy cảm mà không sợ rằng nó sẽ nằm trong tay các đối thủ cạnh tranh. 

NDA phục vụ một mục đích trong nhiều tình huống. NDA thường được yêu cầu khi hai công ty tham gia đàm phán về việc hợp tác kinh doanh nhưng muốn bảo vệ lợi ích của chính họ và các chi tiết của bất kì thỏa thuận nào. Trong trường hợp này, NDA cấm tất cả những người liên quan tiết lộ thông tin liên quan đến bất kì qui trình hoặc kế hoạch kinh doanh nào của bên kia hoặc các bên liên quan. 

NDA cũng thường được sử dụng trước cuộc đàm phán giữa một công ty kêu gọi vốn và nhà đầu tư tiềm năng. Trong những trường hợp như vậy, NDA có ý nghĩa ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh có được bí mật thương mại hoặc kế hoạch kinh doanh của mình. 

Tham khảo:   Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là gì? Ý nghĩa

Thông tin đang được bảo vệ có thể bao gồm chiến lược marketing và kế hoạch bán hàng, khách hàng tiềm năng, qui trình sản xuất hoặc phần mềm độc quyền. 

Nếu một NDA bị vi phạm bởi một bên, bên kia có thể yêu cầu tòa án ngăn chặn mọi tiết lộ thêm thông tin và có thể kiện bên vi phạm về thiệt hại tài chính. 

Các loại thỏa thuận bảo mật thông tin

NDA đơn phương

Một NDA đơn phương (còn gọi là NDA một chiều) liên quan đến hai bên trong đó chỉ có một bên (tức là bên tiết lộ) dự định tiết lộ một số thông tin nhất định cho bên kia (tức bên nhận) và yêu cầu thông tin đó phải được bảo mật vì một số lí do. 

Ví dụ, thỏa thuận thường được yêu cầu đối với nhân viên mới, nếu họ có thể có quyền truy cập vào thông tin bảo mật về công ty. Trong những trường hợp như vậy, nhân viên sẽ là bên duy nhất kí thỏa thuận.

NDA song phương

Một NDA song phương (hay còn gọi là NDA hai chiều) liên quan đến hai bên trong đó cả hai bên dự định tiết lộ thông tin cho nhau và mỗi bên sẽ được bảo vệ nếu như có những tiết lộ thêm không được cho phép. Loại NDA này là phổ biến khi các doanh nghiệp đang xem xét liên doanh hoặc sáp nhập với nhau.

NDA đa phương

Một NDA đa phương liên quan đến ba hoặc nhiều bên trong đó ít nhất một trong các bên dự định tiết lộ thông tin cho các bên khác và yêu cầu thông tin đó phải được bảo mật.

Tham khảo:   Xúc tiến thương mại (Trade promotion) là gì? Các hình thức xúc tiến thương mại

Loại NDA này giúp loại bỏ việc phải sử dụng NDA đơn phương hoặc song phương giữa hai bên. Ví dụ, chỉ cần một NDA đa phương duy nhất được kí bởi ba bên, trong đó mỗi bên có ý định tiết lộ thông tin cho hai bên còn lại, thay vì dùng ba NDA song phương riêng biệt giữa bên thứ nhất và bên thứ hai, bên thứ hai và bên thứ ba và bên thứ ba và bên thứ nhất.

Một NDA đa phương có thể hữu dụng vì các bên liên quan xem xét, thực thi và thực hiện chỉ một thỏa thuận. Tuy nhiên, để có được một thỏa thuận NDA đa phương cần tiến hành các cuộc đàm phán phức tạp hơn giữa các bên liên quan để đạt được sự nhất trí đồng thuận về một thỏa thuận đa phương.

Thành phần thiết yếu trong một thỏa thuận bảo mật thông tin

NDA có thể được lập ở bất kì mức độ nào nhưng có 6 yếu tố chính được coi là thiết yếu như sau:

– Tên của các bên tham gia thỏa thuận

– Định nghĩa về những gì cấu thành thông tin bí mật trong trường hợp cụ thể

– Các loại trừ bất kì từ bảo mật

– Tuyên bố về việc sử dụng thông tin thích hợp nào được tiết lộ

– Các khoảng thời gian liên quan

– Qui định khác

Phần ngoài lề khác bao gồm các chi tiết như luật tại địa phương hoặc luật áp dụng cho thỏa thuận và bên nào phải trả phí cho luật sư trong trường hợp tranh chấp.

Tham khảo:   Sa sút vốn (Capital Decay) là gì? Đặc điểm và ví dụ thực tiễn

(Theo Investopedia, Wikipedia)

  Viện Đào Tạo Kỹ Năng Masterskills chuyên Đào Tạo tại Doanh Nghiệp (In-house) trên Toàn Quốc  
G

0903966729

1
Hỗ trợ bạn qua Zalo