20. Kinh tế học

Hoạt động lâm nghiệp (Forestry activities) là gì? Nguyên tắc hoạt động

Hình minh hoạ (Nguồn: soha)

Hoạt động lâm nghiệp 

Khái niệm

Hoạt động lâm nghiệp trong tiếng Anh được gọi là Forestry activities.

Hoạt động lâm nghiệp bao gồm một hoặc nhiều hoạt động quản , bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản.

Trong đó

Lâm nghiệp là ngành kinh tế – thuật bao gồm quản , bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản.

Nguyên tắc hoạt động lâm nghiệp

1. Rừng được quản bền vững về diện tích và chất lượng, bảo đảm hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao tỉ lệ che phủ rừng, giá trị dịch vụ môi trường rừng và ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Xã hội hóa hoạt động lâm nghiệp; bảo đảm hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước với lợi ích của chủ rừng, tổ chức, cá nhân hoạt động lâm nghiệp.

3. Bảo đảm tổ chức liên kết theo chuỗi từ bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng đến chế biến và thương mại lâm sản để nâng cao giá trị rừng.

4. Bảo đảm công khai, minh bạch, sự tham gia của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư liên quan trong hoạt động lâm nghiệp.

5. Tuân thủ điều ước quốc tế liên quan đến lâm nghiệp mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; 

Tham khảo:   Trí khôn của đám đông (Wisdom of Crowds) trong kinh tế học hành vi là gì?

Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có qui định khác với qui định của Luật 16//QH14, Luật lâm nghiệp hoặc văn bản qui phạm pháp luật Việt Nam chưa có qui định thì thực hiện theo qui định của điều ước quốc tế đó.

Hành vi nghiêm cấm

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động lâm nghiệp

1. Chặt, phá, khai thác, lấn, chiếm rừng trái qui định của pháp luật.

2. Đưa chất thải, hóa chất độc, chất nổ, chất cháy, chất dễ cháy, công cụ, phương tiện vào rừng trái qui định của pháp luật; chăn, dắt, thả gia súc, vật nuôi vào phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng, rừng mới trồng.

3. Săn, bắt, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán động vật rừng, thu thập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng trái qui định của pháp luật.

4. Hủy hoại tài nguyên rừng, hệ sinh thái rừng, công trình bảo vệ và phát triển rừng.

5. Vi phạm qui định về phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; quản các loài ngoại lai xâm hại; dịch vụ môi trường rừng.

6. Tàng trữ, mua bán, vận chuyển, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh lâm sản trái qui định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Tham khảo:   Giá trần (Price ceiling) trong kinh tế vi mô là gì?

7. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên khoáng sản, môi trường rừng trái qui định của pháp luật; xây dựng, đào, bới, đắp đập, ngăn dòng chảy tự nhiên và các hoạt động khác trái qui định của pháp luật làm thay đổi cấu trúc cảnh quan tự nhiên của hệ sinh thái rừng.

8. Giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng trái qui định của pháp luật; 

Cho phép khai thác, vận chuyển lâm sản trái qui định của pháp luật; chuyển đổi diện tích rừng, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng trái qui định của pháp luật; phân biệt đối xử về tôn giáo, tín ngưỡng và giới trong giao rừng, cho thuê rừng.

9. Sử dụng nguyên liệu trong chế biến lâm sản trái qui định của pháp luật.

(Tài liệu tham khảo: Luật lâm nghiệp số 16//QH14)

  Viện Đào Tạo Kỹ Năng Masterskills chuyên Đào Tạo tại Doanh Nghiệp (In-house) trên Toàn Quốc  
G

0903966729

1
Hỗ trợ bạn qua Zalo